Đôi nét tổng quan về nhà ở xã hội Him Lam Thượng Thanh
Dự án Him Lam Thượng Thanh nằm tại địa chỉ ngõ 90 phố Gia Quất, phường Thượng Thanh, quận Long Biên, Hà Nội. Toàn thể dự án được được xây dựng trên khu đất rộng hơn 60.000m2. Dự án này bao gồm 3 tòa chung cư nhà ở xã hội (CT1, CT2, CT3) với chiều cao 22 tầng và 49 lô shophouse liền kề, có thể cung cấp nơi ở cho khoảng 4.600 người.
Dự án Him Lam Thượng Thanh được triển khai tại khu vực có hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng của dự án nhà ở xã hội và cộng đồng dân cư khu vực. Việc triển khai dự án này không chỉ đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mà còn tạo ra bộ mặt kiến trúc đô thị hiện đại, khang trang. Ngoài ra, dự án cũng đóng góp vào cảnh quan kiến trúc chung của khu vực quận Long Biên.
Himlam thượng thanh xin cập nhật Các mẫu hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Him Lam Thượng Thanh tới quý khách hàng.
Mẫu 1: Đơn đăng ký mua, thuê nhà ở xã hội
Đơn này thuộc biểu mẫu 01. Mẫu đơn này được phát hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. Đây là một trong những thủ tục cần thiết để người có thu nhập thấp có thể đăng ký mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội với giá cả hợp lý. Đơn đăng ký này cung cấp thông tin chi tiết về người đăng ký và các điều kiện cần thiết để được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội.
Chi tiết trong đơn gồm các nội dung sau:
Mẫu số 01. Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ,
THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Hình thức đăng ký1: Mua □ Thuê □ Thuê mua □
Kính gửi2:
.....................................................................................................................
Họ và tên người viết
đơn: ...........................................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ
quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số .......................................
cấp ngày …/…/…… tại ...............................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp3:
................................................................................................................................
Nơi làm việc4:
................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ..................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………….
Đăng ký thường trú (hoặc
đăng ký tạm trú)5 tại: .............................................................................
……………………………………………………………………………………………………..
Là đối tượng6:
.................................................................................................................................
Số thành viên trong hộ
gia đình: ...................... người7, bao gồm:
1. Họ và tên: .......................................... CMND số ....................................
là: ................................
Nghề nghiệp ....................... Tên
cơ quan (đơn vị) .............................................................................
2. Họ và tên: .......................................... CMND số ....................................
là: ................................
Nghề nghiệp ....................... Tên
cơ quan (đơn vị) .............................................................................
3. Họ và tên: .......................................... CMND số ....................................
là: ................................
Nghề nghiệp ....................... Tên
cơ quan (đơn vị) .............................................................................
4. Họ và tên: .......................................... CMND số ....................................
là: ................................
Nghề nghiệp ....................... Tên
cơ quan (đơn vị) .............................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam
kết chưa được
thụ hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào (không
áp dụng đối với trường hợp tái định
cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ
gia đình hiện nay như sau8: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở
kèm theo đơn này).
- Chưa có nhà ở
thuộc sở hữu của hộ gia đình |
□ |
- Có nhà ở nhưng
chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người |
□ |
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái) |
□ |
- Đã có đất ở
nhưng diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được
phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. |
□ |
- Có nhà ở nhưng thuộc diện
bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất |
□ |
- Có nhà ở gắn liền
với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa
bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở
tái định cư. |
□ |
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện
nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ |
□ |
- Khó khăn về nhà ở khác9
(ghi rõ nội dung) ......................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị
được giải quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức ...............
tại dự án:
.......................................................................................................................
+ Mong muốn được giải
quyết căn hộ (căn nhà) số ...........................................................
+ Diện tích sàn sử dụng
căn hộ ....................................
m2 (đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng
....................................
m2 (đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời
khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết .................................... nhà ở xã hội.
Tôi cam
kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
|
………., ngày ... tháng ... năm
..…... |
__________________________
1 Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.
2 Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
3 Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là
lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu
thì ghi đã nghỉ hưu....
4 Nếu
đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
5 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như
giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết
ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có
hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng
ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
6 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ
nhà ở xã hội
(người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại
các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ,
hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức,
viên chức đã
nghỉ việc,
nghỉ chế độ
theo quy định của pháp luật)
7 Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của
từng thành viên với người đứng tên viết đơn
8 Người viết đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của
hộ gia đình
9 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
Mẫu 03: Giấy xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở và điều kiện thu nhập
Mẫu giấy này giúp xác nhận các đối tượng thuộc các quy định tại khoản 4, 5, 6 và 7 của Điều 49 trong Luật Nhà ở (bao gồm các công dân Việt Nam đang công tác tại doanh nghiệp, cán bộ công an, cán bộ quân đội).
==>> Tải mẫu 03 TẠI ĐÂY Hồ sơ mua Himlam Thượng Thanh
Chi tiết trong mẫu gồm các nội dung sau:
Mẫu
số 03. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối
tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số
09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở
ĐỐI VỚI NGƯỜI
LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG VÀ NGOÀI KHU
CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP
VỤ,
HẠ SĨ QUAN CHUYÊN
MÔN KĨ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP,
CÔNG NHÂN TRONG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN;
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Kính gửi[1]:
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Họ và tên
người đề nghị xác nhận: ...............................................................................................
CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số .......................................
cấp ngày
.../.../........ tại ..................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
Nghề
nghiệp: ……………..…. Nơi làm việc[2]:
…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện
tại: ...............................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
Đăng ký
thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)[3] tại: .............. ……………………………………...
........................................................................................... ……………………………………..
Số thành
viên trong hộ gia đình: ................................... người[4],
bao gồm:
1. Họ và tên: ............................................. CMND
số ............. ……………….….là: …………
Nghề
nghiệp ……………….Tên cơ quan (đơn vị) .. …………………………………………..
2. Họ và tên: ..................................... ……CMND số ..................... …………..…là: ....………
Nghề
nghiệp ………………Tên cơ quan (đơn vị) .......................................................................
3. Họ và tên: ............................................. CMND
số ............. ……….………..…là: ....………
Nghề
nghiệp ……………….Tên cơ quan (đơn vị) .. …………………………………………..
4. Họ và tên: ............................................. CMND
số ............. ……….………..…là: ....………
Nghề
nghiệp ……………….Tên cơ quan (đơn vị) .. …………………………………………..
Là đối tượng[5]:
...............................................................................................................................
Tình trạng nhà ở
hiện nay của hộ gia đình như sau[6]:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình |
□ |
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2
sàn/người |
□ |
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung -
tường, mái) |
□ |
- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái nhà và diện
tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc
diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. |
□ |
- Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký thường trú và diện
tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp
tỉnh. |
□ |
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu
hồi đất |
□ |
- Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di
chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn
nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở tái định cư. |
□ |
- Khó
khăn về nhà ở khác[7] (ghi
rõ nội dung) ................................................................................
Tôi và những người
trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở
dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
........ Ngày .......... tháng ...........năm .......... |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị về đối tượng: Ông/Bà………………………….…thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. (ký tên, đóng dấu) |
Xác nhận của UBND cấp xã về thực trạng nhà
ở: Tình trạng nhà ở hiện tại của
hộ gia đình …..................…………………………………... đúng như nội dung của người đề
nghị (ký tên, đóng dấu) |
[1] Gửi UBND cấp xã nơi người
đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên để xác nhận về điều kiện nhà ở, đất ở. Gửi cơ quan, đơn vị
đang công tác để xác nhận về đối tượng.
[2] Nếu đang làm việc thì mới
ghi vào mục này.
[3] Trường
hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như
giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết
ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng
thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01
tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện
theo quy định của Luật cư trú.
[4] Ghi rõ số lượng thành
viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng
tên viết đơn
[5] Ghi rõ người đề nghị xác
nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người lao động
làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ
quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ,
công chức, viên chức)
[6] Căn cứ vào thực trạng
nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
[7] Những khó khăn về nhà ở
không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
--------------------------------
[1] Ghi rõ người đề nghị xác
nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người lao động
làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ
quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ,
công chức, viên chức)
[1] Căn cứ vào thực trạng
nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
[1] Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
Mẫu số 04.
Mẫu
số 04. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối
tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ
việc, nghỉ chế độ theo
quy định của pháp luật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD
ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
MẪU GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở
ĐỐI VỚI
NGƯỜI THU NHẬP THẤP, HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO TẠI KHU VỰC
ĐÔ THỊ
VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG VÀ
NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ
QUAN NGHIỆP VỤ,
HẠ SĨ
QUAN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN
CHUYÊN NGHIỆP,
CÔNG
NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ
QUÂN ĐỘI
NHÂN DÂN; CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÃ NGHỈ VIỆC,
NGHỈ CHẾ
ĐỘ
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân cấp xã[1] ..............................................................................................
Họ và tên người
đề nghị xác nhận: ...............................................................................................
CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số………………………..
cấp ngày.../..../......
tại ....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...............................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………...
Đăng ký thường
trú (hoặc đăng ký tạm trú)[2] tại: .............. ……………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Số thành viên trong hộ gia đình: …………………..… người[3], bao gồm:
1. Họ và tên: ............................................. CMND
số ............. …………………..là:………….
Nghề nghiệp ……….…..Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………………………...
2. Họ và tên: ............................................. CMND
số ............. …………………..là:………….
Nghề nghiệp ……….…..Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………………………...
3. Họ và tên: ............................................. CMND
số ............. …………………..là:………….
Nghề nghiệp ……….…..Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………………………...
4. Họ và tên: ............................................. CMND
số ............. …………………..là:………….
Nghề nghiệp ……….…..Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………………………....
5. ...................................................................................................................................................
Là đối tượng[4]: ………………………………………………………………….…………….
Thực trạng về nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau[5]:
- Chưa có nhà ở
thuộc sở hữu của hộ gia đình |
□ |
- Có nhà ở nhưng
chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người |
□ |
- Có nhà ở nhưng
đã bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở
thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây
dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh |
□ |
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái) |
□ |
- Có đất ở tại
địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp
với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh |
□ |
- Có nhà ở nhưng
thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất |
□ |
- Có nhà ở gắn
liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào
khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi
thường về nhà ở, đất ở tái định cư. |
□ |
- Khó khăn về
nhà ở khác[6] (ghi rõ nội
dung) ................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
......... Ngày
....... tháng ...... năm ...........
|
Xác nhận của UBND cấp xã[7] ......................................................................................... về:
1.
Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: ……………
2. Về
tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình ………… đúng như nội dung đề nghị.
3.
Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước
(ký tên,
đóng dấu)
[1] Ghi tên UBND cấp xã nơi
người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng
ký tạm trú từ 01 năm trở lên của người đề nghị xác nhận.
[2] Trường hợp đã được
cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài
liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo
Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư
trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
[3] Ghi rõ số lượng thành
viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng
tên viết đơn
[4] Ghi rõ người đề nghị xác
nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu
nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại
các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ,
hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức,
viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
[5] Căn cứ vào thực trạng nhà
ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
[6] Những khó khăn về nhà ở
không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
[7] UBND cấp xã nơi người đề
nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
--------------------------
[1] Ghi rõ người đề nghị xác
nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu
nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại
các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ,
hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức,
viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
[1] Căn cứ vào thực trạng nhà
ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
[1] Những khó khăn về nhà ở
không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
[1] UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
==>> Tải mẫu 08 TẠI ĐÂY Hồ sơ mua Himlam Thượng Thanh
Mẫu số 08. Mẫu giấy
xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng đối tượng quy định tại Khoản
5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày
16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai:…………………………………………………………………………….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………………
cấp ngày.../ …/ ….... tại…..…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại[1]:………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đăng ký
thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)[2] tại: .............. ……………………………………........
………………………………………………………………………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình: ………………………..người[3],
bao gồm:
1. Họ và tên: …………………………………CMND số ………………………….là: ………….
Nghề nghiệp ……..….... Tên cơ quan (đơn
vị) ……………………………………………………
2. Họ và tên: …………………………………CMND số ………………………….là: …………..
Nghề nghiệp ……..….... Tên cơ quan (đơn
vị) ……………………………………………………
3. Họ và tên: …………………………………CMND số ………………………….là: ……………
Nghề nghiệp ……..….... Tên cơ quan (đơn
vị) ……………………………………………………..
4. Họ và tên: …………………………………CMND số ………………………….là: ……………
Nghề nghiệp ……..….... Tên cơ quan (đơn
vị) …………………………………………………….
5.…………………………………………………………………………………………………….
Là đối tượng[4]:……………………………………………………………………………………….
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế
thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Xác
nhận của cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị đang làm việc.
Ông/Bà
là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên,
đóng dấu)
[1] Ghi địa
chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng
ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
[2] Trường
hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như
giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết
ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ
ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng
ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
[3] Ghi
rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành
viên với người đứng tên viết đơn
[4] Ghi rõ người đề nghị xác
nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người lao động
làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ
quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ,
công chức, viên chức)
-------------
[1] Ghi địa
chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng
ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
[1] Trường
hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như
giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết
ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ
ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng
ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
[1] Ghi
rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành
viên với người đứng tên viết đơn
[1] Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức)
Mẫu số 09.
Mẫu
số 09. Mẫu giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với các
đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã
nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY TỰ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP1
Họ
và tên người kê khai: .........................................................................................................................
CMND
(hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số .........................................
cấp ngày …/…/…… tại .......................................................................................................................
Nơi
ở hiện tại2: .......................................................................................................................................
Đăng
ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)3 tại: ...................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
Số
thành viên trong hộ gia đình: .................................... người4,
bao gồm:
1. Họ và tên: .............................................. CMND
số .............. ……………………là: ………….
Nghề nghiệp ……………………….Tên
cơ quan (đơn vị) ..............................................................
2. Họ và tên: .............................................. CMND
số .............. ……………………là: ………….
Nghề nghiệp ……………………….Tên
cơ quan (đơn vị) ..............................................................
3. Họ và tên: .............................................. CMND
số .............. ……………………là: ………….
Nghề nghiệp ……………………….Tên
cơ quan (đơn vị) ..............................................................
4. Họ và tên: .............................................. CMND
số .............. ……………………là: ………….
Nghề nghiệp ……………………….Tên
cơ quan (đơn vị) ..............................................................
5. ....................................................... ……………………………………………………………….
Là
đối tượng5: .................................................................................................................................
Tôi
và những người trong hộ gia đình có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải
nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi
xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm … |
___________________________
1 Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên
hệ với Cục thuế địa phương để xác minh.
2 Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú
theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
3 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú
thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú
theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác
nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể
từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận
đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
4 Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và
ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn
5 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng
theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận
nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và
ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ
thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an
nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ
chế độ theo quy định của pháp luật)
Những đối tượng và điều kiện được mua nhà ở xã hội Him Lam Thượng Thanh
Dưới đây là 9 đối tượng được quy định trong Luật Nhà ở 2014 có thể mua nhà ở xã hội Him Lam Thượng Thanh:
Các cá nhân đã có đóng góp cho cách mạng.
Hộ gia đình ở nông thôn thuộc diện cận nghèo và nghèo.
Hộ gia đình ở nông thôn bị ảnh hưởng thường xuyên bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
Những người có thu nhập thấp, hộ gia đình nghèo và cận nghèo ở đô thị.
Người lao động đang tham gia sản xuất tại các khu công nghiệp.
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, quân nhân trong đơn vị CAND và QĐND.
Các cá nhân là viên chức, công chức, cán bộ.
Những người được yêu cầu phải trả lại nhà ở công vụ.
Các cá nhân và hộ gia đình bị thu hồi đất và giải tỏa, phá dỡ nhà theo quy định pháp luật mà chưa được bồi thường bằng đất ở và nhà ở.
Dự án nhà ở xã hội Him Lam Thượng Thanh góp phần cải thiện an sinh xã hội thủ đô
Để mua nhà ở xã hội Him Lam Thượng Thanh, những người thuộc đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
Chưa sở hữu bất kỳ nhà ở nào, không mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, không được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới bất kỳ hình thức nào tại nơi học tập, cư trú hoặc có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân trên đầu người trong hộ gia đình nhỏ hơn quy định về mức diện tích nhà ở tối thiểu.
Đăng ký thường trú tại địa phương nơi có dự án nhà ở xã hội. Nếu chưa có đăng ký thường trú, phải có đăng ký tạm trú ít nhất một năm tại tỉnh, thành phố đó.
Không nộp thuế thu nhập cá nhân thường xuyên theo như quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân nếu thuộc đối tượng K4, K5, K6 và K7.
HƯỚNG DẪN LÀM HỒ SƠ MUA CĂN HỘ HIM LAM THƯỢNG THANH
Stt | Thành phần hồ sơ | Loại văn bản | Ghi chú |
1 | Đơn đăng ký mua nhà | Bản gốc | Theo Mẫu số 01 |
2 | Giấy xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở | Bản gốc | Các đối tượng có nhu cầu mua nhà ở xã hội đối chiếu theo Quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng để hoàn thiện.Mẫu xác nhận được ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
3 | Giấy tờ chứng minh đóng bảo hiểm xã hội | Bản sao công chứng | Đối với trường hợp người đứng đơn mua nhà không có hộ khẩu thường trú tại thành phố Hà Nội phải có giấy xác nhận (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm tại Hà Nội.Trường hợp làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Hà Nội mà việc đóng bảo hiểm tại tỉnh thành khác thì phải có Giấy xác nhận của cơ quan đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm. |
4 | Sổ hộ khẩu thường trú | Bản sao công chứng | Của hai vợ chồng đối với trường hợp người đứng đơn mua nhà đã kết hôn và chung sổ hộ khẩu. Trường hợp hai vợ chồng đứng riêng sổ hộ khẩu yêu cầu nộp bản sao sổ hộ khẩu của vợ và của chồng. |
5 | Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập thấp | Bản gốc | Của hai vợ chồng và/hoặc của từng thành viên trong cùng sổ hộ khẩu. Xin xác nhận tại cơ quan đơn vị nơi từng thành viên trong gia đình đang công tác theo Mẫu 06: Mẫu giấy tự kê khai về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại điểm a (trường hợp đã nghỉ chế độ) và điểm b khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng) |
6 | Chứng minh nhân dân | Bản sao công chứng | Của hai vợ chồng đối với trường hợp người đứng đơn mua nhà đã kết hôn và/hoặc của từng thành viên trong cùng sổ hộ khẩu. |
7 | Giấy đăng ký kết hôn/ Xác nhận tình trạng hôn nhân | Bản sao công chứng | Trường hợp người đứng đơn mua nhà đã kết hôn thì có bản sao Giấy đăng ký kết hôn.Trường hợp người đứng đơn độc thân thì phải có xác nhận tình trạng hôn nhân. |
8 | Sổ hộ khẩu tạm trú | Bản sao công chứng | Của người đứng đơn mua nhà trong trường hợp người đứng đơn mua nhà không có hộ khẩu thường trú tại thành phố Hà Nội và có hộ khẩu tạm trú trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
9 | Hợp đồng lao động | Bản sao công chứng hoặc sao y của cơ quan, đơn vị | Trường hợp người đứng đơn mua nhà không có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội phải có hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên tính đến thời điểm nộp đơn hoặc hợp đồng không xác định thời gian. |
Kết Lại:
Bài viết trên đã tổng hợp các mẫu hồ sơ cần để đủ điều kiện đăng ký mua nhà ở xã hội Him Lam Thượng Thanh. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là rất quan trọng để có thể sở hữu một căn nhà ở xã hội ưng ý trong dự án này. Ngoài các hồ sơ cần thiết, bạn cũng cần lưu ý và tuân thủ đúng các quy định, thủ tục liên quan đến việc mua nhà ở xã hội để có thể hoàn tất thủ tục và sở hữu căn nhà mơ ước.
Thông tin chính thức dự án Himlam Thượng Thanh
Địa chỉ: Ngõ 90 Gia Quất, phường Thượng Thanh, quận Long Biên, Hà Nội